Trang chủ / Điểm chuẩn Đại học / Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Huế năm 2018 và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Huế năm 2018 và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

Là một trong nhiều trường HOT nên Trường Đại học Khoa học Huế luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều thí sinh. Vậy trong năm 2019, chỉ tiêu của trường là bao nhiêu?

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Huế năm 2018 và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Huế năm 2018 và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Huế năm 2019

Đối tượng tuyển sinh

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

  1. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia cho các ngành đào tạo của Nhà trường theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Đại học Huế.

3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu

Theo thông tin tuyển sinh trong năm 2019 được biết, Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho hai ngành:

– Kiến trúc Mã ngành: 7580101

– Quy hoạch vùng và đô thị Mã ngành: 7580105

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Đại học Huế tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng cho việc xét tuyển.

3.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 của mỗi môn;

– Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 18.

Lưu ý: – Ngành Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù): Đây là ngành đào tạo được áp dụng theo cơ chế đặc thù của Bộ Giáo dục và Đào tạo với một số nét nổi bật như sau:

+ Sinh viên được học tập trong môi trường có gắn kết với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp cùng tham gia đào tạo với khối lượng khoảng 30% tổng khối lượng toàn khóa học;

+ Chương trình được thiết kế theo các mô đun nhằm tối ưu hóa việc học tập của sinh viên cũng như tiếp cận nhanh với môi trường nghề nghiệp;

+ Sinh viên được tạo điều kiện để thực hành trong môi trường của doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và các chuyên gia trong doanh nghiệp.

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

5.1. Đối với xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia

– Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số) phải ≥ 13.0 điểm

– Đối với ngành ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị: Tổng điểm 3 môn trong  tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số) phải ≥ 13.0 điểm và điểm của môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số phải ≥ 5.0 điểm. 

5.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 của mỗi môn; 

– Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 18.0

5.3. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Trong mỗi ngành học, cùng phương thức tuyển sinh, điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển được quy định giống nhau.

  1. Chính sách ưu tiên

6.1. Chính sách học bổng

– Thủ khoa của ngành có điểm đầu vào lớn hơn 24 điểm (không tính điểm ưu tiên): được cấp học bổng trị giá 100% học phí theo ngành trúng tuyển cho học kỳ đầu tiên.

– Sinh viên có điểm đầu vào từ 22 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): được cấp học bổng trị giá 50% học phí theo ngành trúng tuyển cho học kỳ đầu tiên.

– Ngành Kỹ thuật địa chất: cấp học bổng trị giá 5.000.000 đồng/1 suất cho 05 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất (không tính điểm ưu tiên) trong năm học thứ nhất; đảm bảo việc làm cho tất cả sinh viên tốt nghiệp từ loại khá trở lên.

6.2. Chính sách học phí

– Ngành Triết học: sinh viên được miễn học phí trong toàn bộ khóa học.

  1. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

Học phí thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Trong đó, lộ trình tăng học phí đối với sinh viên chính quy thực hiện qua các năm như sau:

Nguồn: thptquocgia.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *