Trang chủ / Điểm chuẩn Đại học / Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021: Cao hay thấp so với năm 2020?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021: Cao hay thấp so với năm 2020?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 bao nhiêu? đây là thắc mắc của các sĩ tử có nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021. Vậy điểm năm 2021, ĐH Sư phạm Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2021

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2021

Đại Học Sư Phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội hiện nay đang được rất đông đảo thí sinh quan tâm trước thềm kì thi THPT Quốc Gia 2021.

ĐH Sư Phạm Hà Nội công bố phương án xét tuyển 2021

Theo Đề án tuyển sinh năm 2021, được Đại học Sư phạm Hà Nội công bố ngày 13/4, nhóm ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên) tuyển 5.630 sinh viên, nhiều nhất trong bốn nhóm.

Việc tăng chỉ tiêu trường sư phạm là nhằm đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới, khi học sinh tiểu học sẽ học 2 buổi một ngày, thời lượng nhiều môn học tăng lên.

ĐH Sư Phạm Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh 2021

Năm 2021, Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo bốn phương thức như sau:

  • Thứ nhất là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh cần đạt tối thiểu 15 điểm (tổng ba môn theo tổ hợp) khi đăng ký vào các ngành ngoài sư phạm hoặc vượt qua ngưỡng đảm bảo đầu vào với nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức thứ hai là xét tuyển kết hợp. Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển nếu thuộc một trong bốn nhóm: Nằm trong đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, là học sinh trường THPT chuyên, đạt chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế. Yêu cầu đầu vào về các chứng chỉ khác nhau giữa mỗi ngành, đa số IELTS 6.0, TOEFL 61, TOEIC 600 trở lên, riêng ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh tối thiểu IELTS 7.0, TOEFL 79, TOEIC 901, Sư phạm tiếng Pháp yêu cầu chứng chỉ tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên.
  • Thứ ba, trường cho phép thí sinh xét học bạ bậc THPT, yêu cầu đạt hạnh kiểm tốt mọi kỳ học và 3 năm là học sinh giỏi với các ngành đào tạo giáo viên. Riêng ngành Sư phạm tiếng Pháp, áp dụng với thí sinh học hệ song ngữ tiếng Pháp và ngành Sư phạm Công nghệ thông tin, trường yêu cầu thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi. Nếu nộp nguyện vọng vào các ngành ngoài sư phạm, thí sinh đạt hạnh kiểm và học lực từ khá trở lên. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba môn trong tổ hợp xét tuyển tại bậc THPT.
  • Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi năng khiếu tại trường là phương thức thứ tư được Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng. Phương thức này áp dụng cho thí sinh đăng ký vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm tiếng Anh, yêu cầu hạnh kiểm bậc THPT phải từ khá trở lên.

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 

Năm 2021, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh và phương thức xét tuyển đầu vào với các khối ngành. Vì vậy, việc tìm hiểu về Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 là vấn đề được quan tâm của các bạn trẻ hiện nay. Hiện nay, Đại học Sư phạm Hà Nội chưa công bố điểm chuẩn, thí sinh vui lòng cập nhật điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 sau khi kết thúc kì thi THPT Quốc Gia 2021

Sau đây các giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur chia sẻ đến bạn đọc điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020, dựa vào đó các bạn có thể lựa chọn được ngành phù hợp với năng lực của bản thân. Giảm thiểu tối đa việc lựa chọn ngành lấy điểm quá cao so với lực học của bản thân.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140114C Quản lý giáo dục C20 24 TTNV <= 1
2 7140114D Quản lý giáo dục D01;D02;D03 21.45 TTNV <= 2
3 7140201A Giáo dục Mầm non M00 21.93 TTNV <= 3
4 7140201B Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M01 19 TTNV <= 7
5 7140201C Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M02 19.03 TTNV <= 2
6 7140202A Giáo dục Tiểu học D01;D02;D03 25.05 TTNV <= 3
7 7140202D Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh D01 25.55 TTNV <= 8
8 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00 25 TTNV <= 1
9 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03 19.15 TTNV <= 1
10 7140204B Giáo dục công dân C19 19.75 TTNV <= 1
11 7140204C Giáo dục công dân C20 25.25 TTNV <= 2
12 7140205B Giáo dục chính trị C19 21.25 TTNV <= 1
13 7140205C Giáo dục chính trị C20 19.25 TTNV <= 3
14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 21.75 TTNV <= 3
15 7140209A SP Toán học A00 25.75 TTNV <= 4
16 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 28 TTNV <= 2
17 7140209D SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 27 TTNV <= 5
18 7140210A SP Tin học A00 19.05 TTNV <= 3
19 7140210B SP Tin học A01 18.5 TTNV <= 8
20 7140211A SP Vật lý A00 22.75 TTNV <= 6
21 7140211B SP Vật lý A01 22.75 TTNV <= 5
22 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A00 25.1 TTNV <= 12
23 7140211D SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A01 25.1 TTNV <= 5
24 7140212A SP Hoá học A00 22.5 TTNV <= 6
25 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) D07 23.75 TTNV <= 1
26 7140213B SP Sinh học B00 18.53 TTNV <= 6
27 7140213D SP Sinh học D08;D32;D34 19.23 TTNV <= 2
28 7140217C SP Ngữ văn C00 26.5 TTNV <= 1
29 7140217D SP Ngữ văn D01;D02;D03 24.4 TTNV <= 9
30 7140218C SP Lịch sử C00 26 TTNV <= 4
31 7140218D SP Lịch sử D14 19.95 TTNV <= 2
32 7140219B SP Địa lý C04 24.35 TTNV <= 2
33 7140219C SP Địa lý C00 25.25 TTNV <= 8
34 7140231 SP Tiếng Anh D01 26.14 TTNV <= 4
35 7140233C SP Tiếng Pháp D15;D42,D44 19.34 TTNV <= 2
36 7140233D SP Tiếng Pháp D01;D02;D03 21.1 TTNV <= 1
37 7140246A SP Công nghệ A00 18.55 TTNV <= 6
38 7140246C SP Công nghệ C01 19.2 TTNV <= 1
39 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.65 TTNV <= 12
40 7229001A Triết học (Triết học Mác Lê-nin) A00 16
41 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 17.25 TTNV <= 2
42 7229001D Triết học (Triết học Mác Lê-nin) D01 16.95 TTNV <= 1
43 7229030C Văn học C00 23 TTNV <= 11
44 7229030D Văn học D01;D02;D03 22.8 TTNV <= 9
45 7310201B Chính trị học C19 18 TTNV <= 1
46 7310201C Chính trị học D66;D68;D70 17.35 TTNV <= 3
47 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 23 TTNV <= 8
48 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03 22.5 TTNV <= 4
49 7310403C Tâm lý học giáo dục C00 24.5 TTNV <= 3
50 7310403D Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03 23.8 TTNV <= 4
51 7310630C Việt Nam học C00 21.25 TTNV <= 2
52 7310630D Việt Nam học D01 19.65 TTNV <= 6
53 7420101B Sinh học B00 17.54 TTNV <= 5
54 7420101D Sinh học D08;D32;D34 23.95 TTNV <= 3
55 7440112 Hóa học A00 17.45 TTNV <= 6
56 7460101B Toán học A00 17.9 TTNV <= 1
57 7460101D Toán học D01 22.3 TTNV <= 8
58 7480201A Công nghệ thông tin A00 16 TTNV <= 9
59 7480201B Công nghệ thông tin A01 17.1 TTNV <= 1
60 7760101C Công tác xã hội C00 16.25 TTNV <= 2
61 7760101D Công tác xã hội D01;D02;D03 16.05 TTNV <= 2
62 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 19 TTNV<= 5
63 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03 21.2 TTNV<= 1
64 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 23 TTNV<= 6
65 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 16.7 TTNV<= 2

Để tra cứu điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021, thí sinh và phụ huynh có thể cập nhật tại thptquocgia.com

Thông tin liên tục cập nhật…..

 

Nguồn: Đại học Sư phạm Hà Nội – thptquocgia.com cập nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *