Trường Đại học An Giang công bố chỉ tiêu tuyển sinh các ngành, nghề trong năm 2019 thông tin về chỉ tiêu, ngành xét tuyển tham khảo cụ thể bên dưới.
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
- Trường ĐH Phương Đông chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019
- Trường Đại Học Cửu Long công bố phương án tuyển sinh năm 2019
Đại học An Giang thông báo tuyển sinh 2019
Trường Đại học An Giang được thành lập theo Quyết định số 241/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và khai giảng năm học đầu tiên ngày 09 tháng 9 năm 2000, trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm An Giang, Trường Đại học An Giang là cơ sở đào tạo công lập trong hệ thống các trường đại học Việt Nam, chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Trường Đại học An Giang thực hiện sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Phấn đấu đến năm 2025 trở thành Trường Đại học đào tạo trình độ Đại học và sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực có chất lượng. Trở thành một trong những trường mạnh về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ cộng đồng được quốc tế công nhận.
Hòa nhập xu thế phát triển chung của các trường đại học trên phạm vi quốc gia, nhà trường không ngừng tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác trong nước, ngoài nước, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ, nâng cao chất lượng đào tạo, hiệu lực, hiệu quả quản lý… Trường Đại học An Giang sẽ là địa chỉ tin cậy trong công tác giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội cho tỉnh và khu vực.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học An Giang năm 2019
Ghi chú:
(*) Có chương trình đào tạo chất lượng cao.
* Chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
A18: Toán, Hóa học, Khoa học xã hội
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT
H05: Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT
H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT
H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ MT
M02: Toán, KHXH, Năng khiếu
M03: Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu
M05: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
M06: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
N01: Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T02: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
T03: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK TDTT
nguồn: thptquocgia.com