Năm 2019 Trường Học Viện Ngân Hàng tuyển sinh Đại học với tổng 3.730 chỉ tiêu, trong đó trường dành 3.357 chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019.
- Danh sách mã trường, mã ngành ĐH Bách Khoa Hà Nội năm 2019
- Trường Cao đẳng Viễn Đông tuyển sinh 2019 với 3.000 chỉ tiêu
- Học viện Quản Lý giáo dục tuyển 400 chỉ tiêu 2019
Học viện Ngân hàng là một trường đại học kinh tế tại Việt Nam chuyên ngành ngân hàng, được thành lập ngày 09/02/1998. Học viện Ngân hàng được tổ chức và hoạt động dưới sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện Ngân hàng công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019
Học viện Ngân hàng có nhiệm vụ đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và trên đại học về lĩnh vực tiền tệ – tín dụng – ngân hàng và một số ngành, chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng; Tổ chức NCKH và công nghệ về ngân hàng; Thực hiện hợp tác về đào tạo và NCKH ngân hàng với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định chung của Nhà nước.
Trường hiện có 520 giảng viên cơ hữu, Học viện ngân hàng có 11 giáo sư, phó giáo sư, hơn 400 Thạc sĩ, Tiến sĩ trong đó 61% giảng viên được đào tạo sau đại học tại các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Với giảng đường hiện đại, thư viện điện tử, trung tập thực hành để sinh viên trải nghiệm thực tế, lịch sử hình thành và phát triển 55 năm, Học viện Ngân hàng đang xây dựng chiến lược đến năm 2020 sẽ trở thành một trường Đại học đa ngành, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế cơ bản trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – Ngân hàng của Việt Nam.
Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 Trường Học viện Ngân hàng
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử.
1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Học viện Ngân hàng dành ít nhất 90% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển này (xem mục 5)
1.3. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông & năng lực ngoại ngữ
Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (xét học bạ THPT) & năng lực ngoại ngữ vào các ngành phù hợp, áp dụng cho các đối tượng sau:
(1) thí sinh là học sinh chuyên tại trường THPT chuyên Quốc gia
(2) thí sinh là học sinh chuyên tại trường THPT chuyên Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
(+) Môn chuyên: Toán, Tin học, vật Lí, Hóa học, tiếng Anh
Riêng ngành Luật kinh tế xét thêm môn chuyên: ngữ Văn, lịch Sử, Địa lí
Riêng ngành Việt- Nhật xét thêm môn chuyên: tiếng Nhật
Riêng ngành Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh cityU, Tài chính ngân hàng Sunderland, Kế toán- quản lý tài chính Sunderland môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển
(+) Có điểm TBC từ 7,0 trở lên đối với (1) và từ 7,5 trở lên đối với (2)
Riêng hệ Sunderland xét điểm TBC từ 6,0 trở lên đối với (1) và từ 6,5 trở lên đối với (2)
(+) Điểm xét tuyển = TBC (M1, M2, M3) + Điểm ưu tiên
TBC là điểm trung bình cộng của điểm trung bình cả năm (TBCN) của từng môn học trong 03 năm học THPT theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). M1, M2, M3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển.
(3) thí sinh không thuộc đối tượng (1) và (2), tốt nghiệp THPT quốc gia 2019, có chứng chỉ ngôn ngữ Anh quốc tế IELTS từ 6,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên hoặc TOEIC 4 kỹ năng từ 735 điểm trở lên (chứng chỉ còn hiệu lực đến tối thiểu 31/12/2019)
được xét tuyển vào các ngành: Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh CityU, Tài chính Ngân hàng Sunderland, Kế toán quản lý tài chính Sunderland, Kế toán Việt- Nhật, Công nghệ & hệ thống thông tin Việt- Nhật.
Riêng ngành Kế toán Việt- Nhật, Công nghệ & hệ thống thông tin Việt- Nhật xét thêm các thí sinh có chứng chỉ ngôn ngữ Nhật từ cấp độ N2 trở lên.
1.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Học viện Ngân hàng xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của trường và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng theo Quy chế tuyển sinh.
1.5. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
1.6. Tổ chức tuyển sinh
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Học viện.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh- Mã ngành- Tổ hợp môn xét tuyển- Điểm trúng tuyển của hai năm gần nhất (theo kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia)
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, vật Lí, Hóa học), A01 (Toán, vật Lí, tiếng Anh), D01 (Toán, ngữ Văn, tiếng Anh), D06 (Toán, ngữ Văn, tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh), D08 (Toán, Sinh học, tiếng Anh), D09 (Toán, lịch Sử, tiếng Anh), D14 (ngữ Văn, lịch Sử, tiếng Anh), D15 (ngữ Văn, Địa lí, tiếng Anh), D23(Toán, Hóa học, tiếng Nhật), D28 (Toán, vật Lí, tiếng Nhật), C00 (ngữ Văn, lịch Sử, Địa lí).
3. Phương thức tuyển sinh hệ Cao đẳng
3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340202 (Tên ngành) Tài chính- Ngân hàng (Tổ hợp môn xét tuyển) A00– A01– D01– D07 (Chỉ tiêu) 25
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340302 (Tên ngành) Kế toán doanh nghiệp (Tổ hợp môn xét tuyển) A00– A01– D01– D07 (Chỉ tiêu) 25
3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông
Học viện Ngân hàng dành 50% chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của hệ cao đẳng để xét tuyển thẳng cho các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp phổ thông trung học có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 5,5 điểm trở lên.
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340202 (Tên ngành) Tài chính- Ngân hàng (Tổ hợp môn xét tuyển) A00– A01– D01– D07 (Chỉ tiêu) 25
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340302 (Tên ngành) Kế toán doanh nghiệp (Tổ hợp môn xét tuyển) A00– A01– D01– D07 (Chỉ tiêu) 25.
Nguồn: thptquocgia.com